Thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp cho người lao động nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài và những người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam. Nếu bạn đang cần tìm dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài hãy theo dõi bài viết sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Khi người nước ngoài muốn xin cấp thẻ tạm trú thì đầu tiên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú theo quy định. Tùy từng trường hợp xin cấp thẻ, thành phần hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cơ bản bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
+ Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận chức danh hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
- 02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
► Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư) trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
► Đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam lao động
- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
►Đối với trường hợp vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
►Đối với trường hợp bố hoặc mẹ là người Việt Nam :
- Có giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Tham khảo thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài : TẠI ĐÂY
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận gần nhất.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an tại Hà Nội hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ tiến hành kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ của bạn. Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Còn nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Tuy nhiên bạn cần lưu ý thời gian nộp hồ sơ từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ theo quy định). Để biết được trọn bộ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cũng như chi phí làm thẻ tạm trú bạn vui lòng liên hệ địa chỉ làm thẻ tạm trú uy tín để được tư vấn và chỉ dẫn chính xác việc nộp hồ sơ ở đâu, chuẩn bị giấy tờ như thế nào cho đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ
Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian làm việc không quá 05 ngày làm việc ( tính từ khi nhận đủ hồ sơ). Nếu bạn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì có thể rút ngắn thời gian làm việc từ 1 – 2 ngày làm việc.
Nếu bạn muốn biết thêm chi phí xin thẻ tạm trú thì có thể liên hệ với chúng tôi để được báo giá chi tiết nhất!